[Dịch lời bài hát] Gặp gỡ (遇见) – Tôn Yến Tư (孙燕姿 – Stefanie Sun)

Gặp gỡ

()

Trình bày: Tôn Yến Tư (孙燕姿 – Stefanie Sun)

Lời: Dịch Gia Dương (易家扬)

Nhạc: Lâm Nhất Phong (林一峰)

Biên soạn: Terence Teo

Giám chế: Lý Tư Tùng/Lý Vỹ Tùng (李偲菘/李伟菘)

Link: https://www.youtube.com/watch?v=m4nu_F_9dWU
—–

Vietnamese translation: Na Xiaholic

Đôi lời: Nguyên một ngày nằm nghe tình ca <3

—–

Ai cần mang đi đâu thì nhớ credit cho mình nhé.

PLEASE TAKE OUT WITH FULL CREDIT!

—–

听见 冬天 的离开

Tīngjiàn dōngtiān de líkāi

Nghe nói một mùa đông nữa lại qua đi rồi

.

我在某年某月醒过来

wǒ zài mǒu nián mǒu yuè xǐng guòlái

chợt em bừng tỉnh giấc giữa năm xa tháng lạ

.

我想 我等 我期待

wǒ xiǎng wǒ děng wǒ qídài

em nhớ nhung, em đợi chờ, em kỳ vọng

.

未来却不能因此安排

wèilái què bùnéng yīncǐ ānpái

nhưng tương lai nào có bao giờ được sắp đặt sẵn

—–

阴天 傍晚 车窗外

yīn tiān bàngwǎn chē chuāngwài

ngày âm u hoàng hôn phủ kín ngoài cửa xe

.

未来有一个人在等待

wèilái yǒuyī gèrén zài děngdài

tương lai vẫn có một người mãi đợi chờ

.

向左 向右 向前看

xiàng zuǒ xiàng yòu xiàng qián kàn

nhìn trái, nhìn phải, rồi nhìn về phía trước

.

爱要拐几个弯才来

ài yào guǎi jǐ gè wān cái lái

tình yêu phải rẽ bao nhiêu ngã nữa mới đến được bên em

—–

我遇见谁 会有怎样的对白

wǒ yùjiàn shéi huì yǒu zěnyàng de duìbái

rồi em sẽ gặp gỡ ai đây, và em biết phải nói gì

.

我等的人 他在多远的未来

wǒ děng de rén tā zài duō yuǎn de wèilái

vì người mà em đợi chờ vẫn còn đang ở tương lai xa lắm

.

我听见风 来自地铁和人海

wǒ tīngjiàn fēng láizì dìtiě hé rén hǎi

em nghe thấy tiếng gió từ chuyến tàu điện ngầm hòa lẫn giữa biển người mênh mông

.

我排著队 拿着爱的号码牌

wǒ páizhe duì názhe ài de hàomǎ pái

rồi em xếp hàng nhận lấy chiếc vé mang số thứ tự tình yêu đời mình

—–

阴天 傍晚 车窗外

yīn tiān bàngwǎn chē chuāngwài

ngày âm u hoàng hôn phủ kín ngoài cửa xe

.

未来有一个人在等待

wèilái yǒuyī gèrén zài děngdài

tương lai vẫn có một người mãi đợi chờ

.

向左 向右 向前看

xiàng zuǒ xiàng yòu xiàng qián kàn

nhìn trái, nhìn phải, rồi nhìn về phía trước

.

爱要拐几个弯才来

ài yào guǎi jǐ gè wān cái lái

tình yêu phải rẽ bao nhiêu ngã nữa mới đến được bên em

—–

我遇见谁 会有怎样的对白

wǒ yùjiàn shéi huì yǒu zěnyàng de duìbái

rồi em sẽ gặp gỡ ai đây, và em biết phải nói gì

.

我等的人 他在多远的未来

wǒ děng de rén tā zài duō yuǎn de wèilái

vì người mà em đợi chờ vẫn còn đang ở tương lai xa lắm

.

我听见风 来自地铁和人海

wǒ tīngjiàn fēng láizì dìtiě hé rén hǎi

em nghe thấy tiếng gió từ chuyến tàu điện ngầm hòa lẫn giữa biển người mênh mông

.

我排著队 拿着爱的号码牌

wǒ páizhe duì názhe ài de hàomǎ pái

rồi em xếp hàng nhận lấy chiếc vé mang số thứ tự tình yêu đời mình

—–

我往前飞 飞过一片时间海

wǒ wǎng qián fēi fēiguò yīpiàn shíjiān hǎi

em sẽ bay về phía trước, xuyên qua cả dòng thời gian

.

我们也曾 在爱情里受伤害

wǒmen yě céng zài àiqíng lǐ shòu shānghài

chúng ta đều từng chịu tổn thương trong tình yêu

.

我看着路 梦的入口有点窄

wǒ kànzhe lù mèng de rùkǒu yǒudiǎn zhǎi

em biết con đường dẫn đến ước mơ dẫu rất chật hẹp

.

我遇见你 是最美丽的意外

wǒ yùjiàn nǐ shì zuì měilì de yìwài

nhưng gặp gỡ anh lại chính là điều bất ngờ đẹp đẽ nhất

.

总有一天 我的谜底会解开

zǒng yǒu yītiān wǒ de mídǐ huì jiě kāi

và rồi một ngày nào đó em sẽ nói cho anh biết đáp án của em là gì

.

END

.